Sản phẩm Mytropine 10ml đăng ký dưới dạng vật tư y tế.
Mytropine 0.01% là dung dịch chứa atropine sulfate do Indiana Ophthalmics phát triển nhằm mục đích kiểm soát và làm chậm sự tiến triển bệnh cận thị ở trẻ em. Atropine sulfate là một dược chất mà các nghiên cứu lâm sàng cho thấy có sự tương hợp và tác dụng tốt đối với sự tiến triển cận thị.
A. Thành phần:
Hoạt chất: Atropine sulfate 0.01%; Oxychloro 0.05mg
B. Dạng bào chế:
Dung dịch nhỏ mắt
C. Công dụng
Kiểm soát sự tiến triển của bệnh cận thị
D. Các trường hợp không được dùng:
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm Mytropine. Bệnh nhân bị glaucoma góc đóng, góc mở.
E. Liều lượng và cách dùng:
Mytropine kiểm soát tốt và làm chậm tiến triển của bệnh cận thị ở trẻ em.
– Liều dùng thông thường: mỗi ngày nhỏ vào mỗi mắt 1 giọt trước khi đi ngủ (thời điểm nhỏ mắt như vậy giúp người bệnh tránh được tác dụng không mong muốn). Tuy vậy, thời gian nhỏ thuốc không quá quan trọng. Các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng nồng độ atropine 0.01% không ảnh hưởng đáng kể đến kích thước đồng tử và sự điều tiết của mắt, tác dụng phụ gần như không có.
– Sử dụng atropine 0.01% ít nhất 6 tháng để bác sỹ đánh giá được hiệu quả, tiếp tục sử dụng cho đến 2 năm sau đó có thể ngừng điều trị và nếu cận thị tăng trở lại thì người bệnh sẽ lặp lại liệu trình như trên.
F. Khuyến cáo và thận trọng:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ. Không sử dụng khi dung dịch bị đổi màu hoặc bị mờ đục.
Khi sử dụng dung dịch cần lưu ý:
– Không chạm đầu lọ nhỏ vào bất kỳ bề mặt nào để tránh lây nhiễm bẩn.
– Đậy nắp sau mỗi lần sử dụng.
– Không dùng dung dịch này khi đang mang kính áp tròng.
Ngưng dùng thuốc trong trường hợp:
– Đỏ và ngứa mắt kéo dài ngày càng nặng lên hoặc kéo dài 72 tiếng.
G. Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Cũng như bất cứ loại thuốc nhỏ mắt nào khác, nhìn mờ tạm thời hoặc các thay đổi về thị lực có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bị nhìn mờ sau khi nhỏ thuốc, người bệnh cần chờ cho tới khi nhìn rõ lại mới được làm các công việc trên.
H. Sử dụng Mytropine cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Atropine đi qua nhau thai (nhưng chưa xác định được nguy cơ độc đối với thai nhi). Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với atropine nên cần thận trọng tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
I. Tác dụng không mong muốn:
Nồng độ atropine rất nhỏ – 0.01% – giúp hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn của atropine lên mắt. Tác dụng không mong muốn được ghi nhận là kích ứng tại chỗ, viêm kết mạc.
Chú ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Mytropine.
J. Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Chỉ sử dụng khi còn nguyên niêm phong của lọ thuốc. Huỷ bỏ phần còn lại trong lọ khi mở lọ được 4 tuần.
Để xa tầm tay trẻ em.
K. Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hạn dùng sau khi mở lọ: 1 tháng.
L. Đóng gói: Hộp 1 lọ chứa 10ml dung dịch
M. Nhà sản xuất:
Indiana Ophthalmics
136,137 G.I.D.C Estate, Wadhwan City, Surendranagar, Gujarat, Ấn Độ
Giải đáp các câu hỏi liên quan đến sản phẩm: https://nhathuocmathdhanoi.com/kiem-soat-can-thi-cap-nhat-lan-2-ngay-03-04-2021-giai-dap-cac-cau-hoi-thuong-gap-lien-quan-den-thuoc-lam-cham-tang-do-can-thi-atropin-0-01/
Sản phẩm liên quan: https://nhathuocmathdhanoi.com/product/mytropine-plus-lo-khong-chat-bao-quan-10ml-atropin-0-01-an-do/
Tài liệu tham khảo: https://reviewofmm.com/combination-strategies-for-myopia-management/?fbclid=IwAR1jCsNHcNKLxE-JgTh-xBHJUxo2LTH84eqDtTonibLk99TUDqBgqSwWcVg