Simbrinza – Thuốc hạ nhãn áp phối hợp hai thành phần: Brinzolamid 1% và Brimonidin 0.2%
Rx – Thuốc bán theo đơn
Số đăng ký của thuốc Simbrinza: VN3-207-19
A. Thành phần:
A.1 Thành phần hoạt chất:
- Mỗi ml chứa Brinzolamid 10mg và Brimonidin tartrat 2mg (tương đương với Brimonidin 1.3mg)
- Mỗi lọ 5ml chứa Brinzolamid 50mg và Brimonidin tartrat 10mg (tương đương với Brimonidin 6.5mg)
A.2 Thành phần tá dược:
- Chất bảo quản: Benzalkonium clorid (0.03 mg/ml)
- Propylen glycol, carbomer 974P, acid boric, mannitol, natri clorid, tyloxapol, acid hydrocloric và/ hoặc natri hydroxyd (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết.
B. Dạng bào chế:
- Hỗn dịch nhỏ mắt
- Hỗn dịch vô khuẩn, đồng nhất, màu trắng đến trắng ngà, pH 6.1 – 6.8, độ thẩm thấu 235 đến 310 mOsm /kg
C. Chỉ định:
- Giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở bệnh nhân người lớn bị glaucom góc mở hoặc tăng nhãn áp mà không kiểm soát đầy đủ được nhãn áp bằng đơn trị liệu (xem mục ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC).
D. Liều dùng và cách dùng:
D.1 Liều dùng:
- Sử dụng cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi): liều được khuyến cáo là một giọt thuốc nhỏ mắt Simbrinza vào mắt bị bệnh hai lần / ngày.
- Suy gan và / hoặc suy thận:
- Simbrinza chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan, do đó thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này (xem mục CẢNH BÁO và THẬN TRỌNG).
- Simbrinza chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30ml / phút) hoặc trên bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa tăng clo máu. Do thành phần brinzolamid trong Simbrinza và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận, chống chỉ định dùng Simbrinza cho các bệnh nhân này (xem mục CHỐNG CHỈ ĐỊNH)
- Trẻ em:
- tính an toàn và hiệu quả của Simbrinza ở trẻ em và trẻ vị thành niên từ 02 đến 17 tuổi chưa được thiết lập. Hiện chưa có các dữ liệu.
- Không khuyến cáo sử dụng Simbrinza cho trẻ em hoặc trẻ vị thành niên (xem mục CẢNH BÁO và THẬN TRỌNG)
- Không được dùng Simbrinza cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 02 tuổi do quan ngại về độ an toàn (xem mục CHỐNG CHỈ ĐỊNH)
D.2 Cách dùng:
- Chỉ sử dụng để nhỏ mắt.
- Bệnh nhân cần được hướng dẫn lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng.
- Ấn vào ống lệ mũi và nhắm mắt trong 02 phút giúp làm giảm hấp thu toàn thân. Động tác này có thể giúp giảm tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng tác dụng tại chỗ (xem mục CẢNH BÁO và THẬN TRỌNG)
- Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không để đầu nhỏ của lọ thuốc chạm vào mi mắt, vùng xung quanh hoặc các bề mặt khác. Bệnh nhân nên được hướng dẫn đóng chặt lọ khi không sử dụng.
- Có thể sử dụng đồng thời Simbrinza với các thuốc nhỏ mắt tại chỗ khác để làm giảm áp lực nội nhãn. Nếu dùng hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các loại thuốc này phải dùng cách nhau ít nhất là 05 phút.
- Nếu bỏ lỡ một liều, nên tiếp tục dùng liều tiếp theo như kế hoạch.
- Không nên nhỏ quá 1 giọt vào mắt bị bệnh 2 lần / ngày.
D.3 Hướng dẫn sử dụng, xử lý và hủy bỏ:
- Không có yêu cầu đặc biệt.
E. Chống chỉ định:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào trong mục Thành phần tá dược hoặc với các sulphonamid (xem mục CẢNH BÁO và THẬN TRỌNG).
- Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc ức chế mono amin oxidase (MAO) (xem mục TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC)
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống trầm cảm có ảnh hưởng đến dẫn truyền noradrenergic (như các thuốc chống trầm cảm ba vòng và mianserin) (xem mục TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC)
- Bệnh nhân suy thận nặng (xem mục CẢNH BÁO và THẬN TRỌNG).
- Bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa tăng clo máu.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 02 tuổi (xem mục CẢNH BÁO và THẬN TRỌNG).
MỤC CẢNH BÁO và THẬN TRỌNG; TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC và các mục còn lại… xem thêm tại: Tờ thông tin sản phẩm được phê duyệt.
Sản phẩm liên quan: https://nhathuocmathdhanoi.com/product/azarga-5ml-bi/
Tài liệu tham khảo: https://www.rxlist.com/simbrinza-drug.htm